Các thuật ngữ dùng trong Điều chỉnh thuế cuối năm
- Đối tượng độc giả:
- Quản trị viênNhân viên
- Gói:
- Simple HRHR Essentials0 yênHR Strategy
Trang này sẽ giải thích ngắn gọn ý nghĩa và mục đích của các thuật ngữ, chế độ, các giấy tờ cần thiết để tiến các hành thủ tục liên quan tới Điều chỉnh thuế cuối năm (年末調整 - ねんまつちょうせい).
Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy tham khảo trang hướng dẫn do Tổng cục thuế quốc gia cung cấp. Nội dung của mỗi năm nay sẽ được cập nhật vào khoảng cuối tháng 9 hàng năm. Trang hướng dẫn cụ thể về Điều chỉnh thuế cuối năm|Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く
Trên trang SmartHR Mag có giải thích thêm về những điểm cần chú ý về cải cách thuế của năm nay.
Điều chỉnh thuế cuối năm, các ảnh hưởng trong cải cách thuế 2025|SmartHR Mag. (Tiếng Nhật)別タブで開く
- Thuật ngữ cơ bản
- Thu nhập (収入)
- Thu nhập chịu thuế (所得)
- Chi phí cần thiết (必要経費)
- Khấu trừ tại nguồn (源泉徴収)
- Điều chỉnh thuế cuối năm (年末調整)
- Tự kê khai thuế (確定申告)
- Giảm trừ (控除)
- Người thân phụ thuộc (扶養親族)
- Vợ/chồng sống dựa vào nguồn thu nhập chính của một người (同一生計配偶者)
- Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (控除対象配偶者)
- Vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ cho người cao tuổi
- Vợ/chồng thuộc đối tượng giảm trừ tại nguồn (源泉控除対象配偶者)
- Các loại hình giảm trừ
- Giảm trừ cơ bản (基礎控除)
- Giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương (給与所得控除)
- Giảm trừ cho vợ/chồng (配偶者控除)
- Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (配偶者特別控除)
- Khấu trừ phụ thuộc
- Giảm trừ cho thân nhân đặc định
- Giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế
- Giảm trừ cho người khuyết tật
- Giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm
- Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân
- Giảm trừ cho góa phụ
- Giảm trừ phí bảo hiểm (保険料控除)
- Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà 住宅ローン控除(住宅借入金等特別控除)
- Các loại tờ khai được tạo bằng chức năng điều chỉnh thuế cuối năm của SmartHR
- Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương
- Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
- Tờ khai giảm trừ phí bảo hiểm của người có thu nhập chịu thuế từ lương
- Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở
- Thuật ngữ khác
Thuật ngữ cơ bản
Thu nhập (収入)
Nếu bạn là nhân viên công ty, thu nhập (収入 - しゅうにゅう) bao gồm “Lương và Thưởng” bạn nhận được từ công ty. Nếu bạn đang tự kinh doanh, thu nhập là “Doanh thu” của cửa hàng bạn đang làm chủ.
Trong thu nhập, ngoài khoản được chi trả bằng tiền mặt, thì còn bao gồm cả các trợ cấp bằng hiện vật như nhà ở công ty, tiền ăn, phiếu mua hàng, v.v.
Thu nhập chịu thuế (所得)
Thu nhập chịu thuế (所得 - しょとく) là số tiền còn lại sau khi lấy thu nhập trừ đi các chi phí cần thiết.
Nếu bạn là nhân viên công ty thì Thu nhập chịu thuế từ lương = Thu nhập lương và thưởng từ công ty − (khấu trừ thu nhập từ lương + khấu trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế + khấu trừ chi đặc định)
Chi phí cần thiết (必要経費)
Chi phí cần thiết là chi phí trực tiếp hoặc gián tiếp phát sinh để tạo ra thu nhập.
Tham khảo chi tiết tại Số 2210 Kiến thức cơ bản về các loại chi phí cần thiết | Tổng cục thuế Nhật Bản別タブで開く.
Khấu trừ tại nguồn (源泉徴収)
Theo quy định, mỗi năm người có thu nhập chịu thuế phải tự tính toán tiền thuế, kê khai và nộp thuế dựa trên thu nhập chịu thuế của năm đó.
Nếu người có thu nhập chịu thuế là nhân viên công ty, thì công ty sẽ tự khấu trừ thuế từ lương của nhân viên để nộp cho nhà nước.
Việc này được gọi là “khấu trừ tại nguồn (源泉徴収 - げんせんちょうしゅう)”.
Điều chỉnh thuế cuối năm (年末調整)
Điều chỉnh thuế cuối năm là thủ tục tính lại tiền thuế 1 năm để xem số tiền đã trừ từ lương, thưởng của bạn trong có khớp với số tiền thuế mà bạn phải đóng không, từ đó trả lại tiền cho bạn nếu đóng dư, yêu cầu bạn đóng thêm nếu thiếu.
Các giấy tờ phải nộp để kê khai số tiền giảm trừ sẽ được hướng dẫn trong mục Các loại tờ khai được tạo bằng chức năng điều chỉnh thuế cuối năm của SmartHR của bài viết này.
Tự kê khai thuế (確定申告)
Điều chỉnh thuế cuối năm là tính toán “thuế thu nhập đối với thu nhập chịu thuế từ lương”. Còn Tự kê khai thuế (確定申告 - かくていしんこく) là tính toán "thuế thu nhập đối với tất cả các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh trong năm đó".
Về nguyên tắc, bạn phải thực hiện kê khai thuế, tuy nhiên nếu bạn là nhân viên công ty thì thủ tục điều chỉnh thuế cuối năm về cơ bản là đủ rồi, nếu bạn không có nguồn thu nhập khác thì không cần phải tự kê khai thuế nữa.
Xem chi tiết tự khê khai thuế tại No.2020 確定申告|Cục thuế quốc gia別タブで開く.
Giảm trừ (控除)
Ý nghĩa của từ này là “việc trừ một số tiền từ một khoản tiền nào đó”.
Nếu bạn kê khai chính xác các khoản giảm trừ, thuế thu nhập và thuế thị dân có thể được giảm xuống.
Các loại giảm trừ liên quan đến điều chỉnh thuế cuối năm sẽ được giải thích trong mục Các loại giảm trừ trong trang này.
Người thân phụ thuộc (扶養親族)
Người thân phụ thuộc (扶養親族 - ふようかぞく) là người thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
- Người thân trong gia đình (trong phạm vi quan hệ huyết thống 6 đời và quan hệ họ hàng 3 đời), hoặc trẻ em được Tỉnh trưởng ủy thác chăm sóc nuôi dưỡng (hay còn gọi là con nuôi), hoặc người cao tuổi được Chủ tịch thành phố/quận/phường/thôn ủy thác chăm sóc nuôi dưỡng. Người thân phụ thuộc không bao gồm vợ chồng.
- Đang sống dựa vào nguồn thu nhập của bạn (người đóng thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm ≤ 580.000 yên (Trường hợp chỉ thu nhập từ lương thì ≤ 1.230.000 yên)
- Trong năm chưa từng nhận lương với tư cách nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu xanh (青色申告), hoặc không phải là nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu trắng (白色申告).
※Tham khảo chi tiết tại No.1180 Giảm trừ do có người phụ thuộc | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Vợ/chồng sống dựa vào nguồn thu nhập chính của một người (同一生計配偶者)
Là “vợ hoặc chồng thỏa mãn tất cả các điều kiện sau đây tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai” theo luật thuế thu nhập.
Người sống chung như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn chính thức thì không được coi là vợ/chồng ở đây.
- Đang sống dựa vào nguồn thu nhập của bạn (người đóng thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm ≤ 580.000 yên (Trường hợp chỉ thu nhập từ lương thì ≤ 1.230.000 yên)
- Trong năm chưa từng nhận lương với tư cách nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu xanh (青色申告), hoặc không phải là nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu trắng (白色申告).
Tham khảo chi tiết tại Vợ/chồng sống dựa vào nguồn thu nhập chính của một người | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (控除対象配偶者)
Nếu bạn (người được giảm trừ) có tổng thu nhập chịu thuế ≤ 10.000.000 yên thì những người thỏa mãn tất cả các điều kiện sau tính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 nằm trong đối tượng được Giảm trừ đặc biệt cho vợ chồng (控除対象配偶者 - こうじょたいしょうはいぐうしゃ).
- Phải là vợ/chồng theo quy định của Bộ luật Dân sự (không áp dụng đối với vợ chồng chưa đăng ký kết hôn)
- Đang sống dựa vào nguồn thu nhập của bạn (người đóng thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm ≤ 580.000 yên (Trường hợp chỉ thu nhập từ lương thì ≤ 1.230.000 yên)
- Trong năm chưa từng nhận lương với tư cách nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu xanh (青色申告), hoặc không phải là nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu trắng (白色申告).
Tham khảo chi tiết tại Vợ/chồng thuộc đối tượng giảm trừ | Tổng cục Thuế Nhật Bản別タブで開く.
Vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ cho người cao tuổi
Là vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ và đủ 70 tuổi trở lên tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
Tham khảo chi tiết tại Vợ/chồng thuộc đối tượng giảm trừ cho người cao tuổi | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Vợ/chồng thuộc đối tượng giảm trừ tại nguồn (源泉控除対象配偶者)
Nếu tổng thu nhập chịu thuế của bạn là ≤ 9.000.000 yên (trường hợp chỉ có thu nhập thu nhập từ lương thì thu nhập từ lương ≤ 10.950.000 yên ) thì vợ/chồng thỏa mãn các điều kiện dưới đây được coi là “vợ/chồng thuộc đối tượng giảm trừ tại nguồn” (源泉控除対象配偶者 - げんせんこうじょたいしょうはいぐうしゃ)
- Đang sống dựa vào nguồn thu nhập của bạn (người đóng thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm ≤ 950.000 yên (Trường hợp chỉ có thu nhập từ lương thì thu nhập từ lương thì ≤1.500.000 yên)
- Trong năm chưa từng nhận lương với tư cách nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu xanh (青色申告), hoặc không phải là nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu trắng (白色申告).
Theo quy định, thông tin về vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ thuế tại nguồn phải được kê khai trong “Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ lương (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書)” nhưng không ảnh hưởng trực tiếp đến việc quyết toán điều chỉnh thuế cuối năm. ※ Được sử dụng để khấu trừ thuế tại nguồn đối với các khoản tiền lương và tiền thưởng mà công ty chi trả cho người lao động.
Các loại hình giảm trừ
Giảm trừ cơ bản (基礎控除)
Khoản giảm trừ này áp dụng cho tất cả những người có tổng thu nhập chịu thuế ≤ 25.000.000 yên.
Có thể kê khai giảm trừ cơ bản bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế" (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
2025/2026
Tổng thu nhập chịu thuế của bạn | Số tiền giảm trừ |
---|---|
≤ 1.320.000 yên | 950.000 yên |
≤ 3.360.000 yên | 880.000 yên |
≤ 4.890.000 yên | 680.000 yên |
≤ 6.550.000 yên | 630.000 yên |
≤ 23.500.000 yên | 580.000 yên |
≤ 24.000.000 yên | 480.000 yên |
≤ 24.500.000 yên | 320.000 yên |
≤ 25.000.000 yên | 160.000 yên |
>25.000.000 yên | 0 yên |
Tham khảo chi tiết tại No.1199 Giảm trừ cơ bản | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương (給与所得控除)
Giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương (給与所得控除 - きゅよしょとくこうじょ) Là khoản giảm trừ tương ứng với các khoản chi phí cần thiết được tính dựa trên thu nhập như tiền lương, tiền thưởng.
Công thức tính số tiền giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương như sau:
Thu nhập của bạn như tiền lương, v.v. | Công thức tính số tiền giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương hoặc số tiền khấu trừ |
---|---|
≤ 1.900.000 yên | Số tiền khấu trừ 650.000 yên |
> 1.900.000 yên đến ≤ 3.600.000 yên | Thu nhập x 30% + 80.000 yên |
> 3.600.000 yên đến ≤ 6.600.000 yên | Thu nhập x 20% + 440.000 yên |
> 6.600.000 yên đến ≤ 8.500.000 yên | Thu nhập x 10% + 1,100.000 yên |
> 8.500.000 yên | Số tiền khấu trừ 1.950.000 yên (tối đa) |
Tham khảo chi tiết tại No.1410 Giảm trừ thu nhập chịu thuế từ lương | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho vợ/chồng (配偶者控除)
Giảm trừ vợ/chồng (配偶者控除 - はいぐうしゃこうじょ) là khoản giảm trừ tương ứng với thu nhập chịu thuế của bạn nếu bạn có vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ.
Nếu tổng thu nhập chịu thuế của người thực hiện điều chỉnh thuế cuối năm vượt quá 10.000.000 yên thì không thuộc đối tượng được hưởng giảm trừ vợ/chồng.
Có thể kê khai giảm trừ cho vợ/chồng bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế" (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Tổng thu nhập chịu thuế của bạn | Số tiền giảm trừ | |
Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (控除対象配偶者) | Vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ cho người cao tuổi | |
≤ 9.000.000 yên | 380.000 yên | 480.000 yên |
> 9.000.000 yên đến ≤ 9.500.000 yên | 260.000 yên | 320.000 yên |
> 9.500.000 yên đến ≤ 10.000.000 yên | 130.000 yên | 160.000 yên |
Tham khảo chi tiết tại No.1191 Giảm trừ cho vợ/chồng | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (配偶者特別控除)
Cho dù bạn không thuộc đối tượng được giảm trừ vợ/chồng nhưng bạn vẫn có thể được giảm trừ một khoản tiền nhất định tùy theo thu nhập chịu thuế của vợ/chồng bạn.
Đây được gọi là giảm trừ đặc biệt vợ/chồng (配偶者特別控除 - はいぐうしゃとくべつこうじょ).
Điều kiện để được giảm trừ đặc biệt vợ/chồng như sau. *Chữ in đậm là điểm khác biệt với điều kiện để được hưởng chế độ giảm trừ vợ/chồng.
- Đang sống dựa vào nguồn thu nhập của bạn (người đóng thuế)
- Tổng thu nhập chịu thuế cả năm > 580.000 yên đến ≤ 1.330.000 yên
- Trong năm chưa từng nhận lương với tư cách nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu xanh (青色申告), hoặc không phải là nhân viên chuyên kinh doanh (事業専従者) của công ty có giấy báo thuế màu trắng (白色申告).
- Vợ/chồng bạn hiện không áp dụng giảm trừ đặc biệt vợ/chồng
Có thể kê khai giảm trừ đặc biệt vợ/chồng bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế" (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Nếu tổng thu nhập chịu thuế của người thực hiện điều chỉnh thuế cuối năm vượt quá 10.000.000 yên thì không được giảm trừ đặc biệt vợ/chồng.
Ngoài ra, người sống chung mà không đăng ký kết hôn chính thức thì không được coi vợ/chồng theo pháp luật.
Tổng thu nhập chịu thuế của vợ/chồng bạn | Tổng thu nhập chịu thuế của bạn và số tiền được miễn giảm tương ứng | ||
≤ 9.000.000 yên | > 9.000.000 yên đến 9.500.000 yên | > 9.500.000 yên đến ≤ 10.000.000 yên | |
> 580.000 yên đến ≤ 9.500.000 yên | 380.000 yên | 260.000 yên | 130.000 yên |
> 950.000 yên đến ≤ 1.000.000 yên | 360.0000 yên | 240.000 yên | 120.000 yên |
> 1.000.000 yên đến ≤ 1.050.000 yên | 310.000 yên | 210.000 yên | 110.000 yên |
> 1.050.000 yên đến ≤ 1,100.000 yên | 260.000 yên | 180.000 yên | 90.000 yên |
> 1,100.000 yên đến ≤ 1,150.000 yên | 210.000 yên | 140.000 yên | 70.000 yên |
> 1,150.000 yên đến ≤ 1.200.000 yên | 160.000 yên | 110.000 yên | 60.000 yên |
> 1.200.000 yên đến ≤ 1.250.000 yên | 110.000 yên | 80.000 yên | 40.000 yên |
Trên 1.250.000 yên đến 1.300.000 yên | 60.000 yên | 40.000 yên | 20.000 yên |
Trên 1.300.000 yên đến 1.330.000 yên | 30.000 yên | 20.000 yên | 10.000 yên |
Tham khảo chi tiết tại No.1195 Giảm trừ đặc biệt vợ/chồng | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Khấu trừ phụ thuộc
Giảm trừ do có người phụ thuộc (扶養控除 - ふようこうじょ) là khoản giảm trừ mà bạn có thể nhận được nếu bạn có người thân phụ thuộc theo Luật Thuế thu nhập.
Có thể kê khai giảm trừ do có người phụ thuộc bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương" (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書).
Loại | Số tiền giảm trừ | |
Người thân phụ thuộc là đối tượng được giảm trừ thông thường ※1 | 380.000 yên | |
Người thân phụ thuộc đặc biệt ※2 | 630.000 yên | |
Người thân phụ thuộc là người cao tuổi ※3 | Người thân khác ngoài người thân cao tuổi đang sống chung, v.v. | 480.000 yên |
Người thân cao tuổi đang sống chung v.v. ※4 | 580.000 yên |
※1: Người thân phụ thuộc từ đủ 16 tuổi trở lên tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
※2: Người thân phụ thuộc thuộc thuộc đối tượng được giảm trừ từ đủ 19 tuổi tới dưới 23 tuổi tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
※3: Người phụ thuộc thuộc đối tượng được giảm trừ từ đủ 70 tuổi trở lên tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
※4: “Người thân cao tuổi đang sống chung” là người thân cao tuổi phụ thuộc thường xuyên sống chung cùng bạn, ví dụ như ông bà, bố mẹ, v.v. của bạn hoặc của vợ/chồng bạn. Trường hợp nhập viện viện điều trị dài ngày, v.v. vẫn được coi là sống chung, tuy nhiên không áp dụng trong trường hợp người thân sinh sống ở nơi khác như viện dưỡng lão, v.v.
※Tham khảo chi tiết tại No.1180 Giảm trừ cho người phụ thuộc | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho thân nhân đặc định
Đây là khoản khấu trừ thuế áp dụng khi người phụ thuộc của bạn (ngoại trừ vợ/chồng) có độ tuổi từ 19 đến dưới 23 tuổi và tổng thu nhập nằm trong khoảng > 580.000 yên đến ≤ 1.230.000 yên.
Có thể kê khai giảm trừ cho thân nhân đặc định bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế" (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Tổng thu nhập chịu thuế của thân nhân đặc định (Ghi chú: Trường hợp chỉ tính thu nhập từ tiền lương) | Giảm trừ cho thân nhân đặc định |
---|---|
> 580.000 yên đến ≤ 850.000 yên (> 1.230.000 yên đến ≤ 1.500.000 yên) | 630.000 yên |
> 850.000 yên đến ≤ 900.000 yên (> 1.500.000 yên đến ≤ 1.550.000 yên) | 610.000 yên |
> 900.000 yên đến ≤ 950.000 yên (> 1.500.000 yên đến ≤ 1.600.000 yên) | 510.000 yên |
> 950.000 yên đến ≤ 1.000.000 yên (> 1.600.000 yên đến ≤ 1.650.000 yên) | 410.000 yên |
> 1.000.000 yên đến ≤ 1.050.000 yên (> 1.650.000 yên đến ≤ 1.700.000 yên) | 310.000 yên |
> 1.050.000 yên đến ≤ 1,100.000 yên (> 1.700.000 yên đến ≤ 1.750.000 yên) | 210.000 yên |
> 1,100.000 yên đến ≤ 1,150.000 yên (> 1.750.000 yên đến ≤ 1.800.000 yên) | 110.000 yên |
> 1,150.000 yên đến ≤ 1.200.000 yên) (> 1.800.000 yên đến ≤ 1.850.000 yên) | 60.000 yên |
> 1.200.000 yên đến ≤ 1.230.000 yên (> 1.850.000 yên đến ≤ 1.880.000 yên) | 30.000 yên |
(Ghi chú) Nếu áp dụng khấu trừ chi phí đặc biệt (特定支出控除), thì số tiền trong bảng sẽ khác so với mức hiển thị tiêu chuẩn.
Nếu tổng thu nhập của người thân ≤ 580.000 yên thì không thuộc đối tượng được khấu trừ đặc biệt cho thân nhân đặc định (特定親族特別控除), nhưng vẫn đủ điều kiện để được khấu trừ người phụ thuộc thông thường (扶養控除).
Giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế
Trường hợp thu nhập của năm kê khai > 8.500.000 yên và thỏa mãn một trong các điều kiện dưới đây thì bạn và vợ/chồng bạn đều có thể kê khai giảm trừ 所得金額調整控除 (しょとくきんがくちょうせいじょうじょ).
Dù "người sống dựa vào thu nhập của bạn" hoặc "người thân phụ thuộc của bạn" đang vào phụ thuộc của người khác, thì bạn vẫn có thể kê khai họ là đối tượng giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế.
- Bạn là người khuyết tật đặc biệt
- Vợ/chồng bạn là người khuyết tật đặc biệt và sống dựa vào nguồn thu nhập từ bạn
- Người thân phụ thuộc (không gồm vợ chồng) là người khuyết tật đặc biệt
- Người thân phụ thuộc dưới 23 tuổi
Có thể kê khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế" (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Công thức tính khoản giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế
[Thu nhập từ lương, v.v. (> 10.000.000 yên thì tính như 10.000.000 yên) - 8.500.000 yên] x 10%
※Tham khảo chi tiết tại No.1411 Giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho người khuyết tật
Đây là khoản giảm trừ có thể nhận được nếu bạn hoặc vợ/chồng sống phụ thuộc vào nguồn thu nhập của bạn hoặc người thân phụ thuộc của bạn là người khuyết tật.
Nếu thỏa mãn điều kiện dưới đây, bạn có thể được áp dụng giảm trừ cho người thân phụ thuộc dưới 16 tuổi.
Các loại sổ tay | Người khuyết tật đặc biệt | Người khuyết tật |
---|---|---|
Sổ tay người khuyết tật chức năng cơ thể | Cấp 1, cấp 2 | Cấp 3 ~ 6 |
Sổ tay phúc lợi y tế cho người khuyết tật tinh thần | Cấp 1 | Cấp độ 2, cấp độ 3 |
Sổ tay phục hồi chức năng (療育手帳 (愛護手帳など)) | A (hoặc 1, 2) | B (hoặc 3, 4) |
Người bệnh nằm liệt giường | Không phân biệt cấp | ー |
Có thể kê khai giảm trừ cho người khuyết tật bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương" (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書).
Loại | Số tiền giảm trừ |
---|---|
Người khuyết tật | 270.000 yên |
Người khuyết tật đặc biệt | 400.000 yên |
Người khuyết tật đặc biệt sống chung* | 750.000 yên |
*Người khuyết tật đặc biệt sống cùng (同居特別障害者) được xác định là vợ chồng hoặc người thân phụ thuộc có bị khuyết tật, đồng thời phải cùng sống chung với bạn, vợ chồng bạn hoặc gia đình sống dựa vào thu nhập của bạn.
※Tham khảo chi tiết tại No.1160 Giảm trừ cho người khuyết tật | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm
Là khoản giảm trừ có thể được nhận nếu bạn vừa đi học vừa làm việc.
Bạn được giảm trừ nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
- Có thu nhập từ công việc, ví dụ như thu nhập từ tiền lương
- Tổng thu nhập chịu thuế ≤ 850.000 yên và thu nhập chịu thuế khác ngoài thu nhập từ công việc nêu trên là ≤ 100.000 yên
- Là học sinh, sinh viên của các trường đặc định
Có thể kê khai giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương" (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書).
Loại | Số tiền giảm trừ |
---|---|
Giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm | 270.000 yên |
※Tham khảo chi tiết tại No.1175 Giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân
Là khoản giảm trừ dành cho người một mình nuôi con, không phân biệt tình trạng hôn nhân hay giới tính.
Bạn được giảm trừ nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
- Không thuộc trường hợp sống chung như vợ chồng mà chưa đăng ký kết hôn
- Người có con đang sống dựa vào nguồn thu nhập từ mình ※ Con cái trong trường hợp này chỉ giới hạn những con cái có tổng thu nhập chịu thuế của năm đó ≤ 580.000 yên và đang không sống dựa vào nguồn thu nhập từ vợ/chồng khác hoặc đang là người thân phụ thuộc của ai khác.
- Có tổng thu nhập chịu thuế ≤ 5.000.000 yên
Có thể kê khai giảm trừ cho bố mẹ đơn thân bằng cách điền thông tin cần thiết vào "Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương" (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書).
Loại | Số tiền giảm trừ |
---|---|
Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân | 350.000 yên |
※Tham khảo chi tiết tại No.1171 Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ cho góa phụ
Đây là khoản giảm trừ mà bạn có thể nhận được trường hợp bạn chưa tái hôn sau khi đã ly hôn chồng hoặc góa chồng, hoặc trường hợp không rõ chồng còn sống hay đã chết.
Bạn có thể được giảm trừ nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây tại thời điểm ngày 31 tháng 12 của năm kê khai.
Lưu ý, người chưa đăng ký kết hôn thì không thuộc đối tượng này.
- Người chưa tái hôn sau khi ly hôn với chồng, có người thân phụ thuộc (chỉ tính những người không phải là vợ/chồng sống phụ thuộc vào thu nhập của người khác và không phải là người thân phụ thuộc của người khác) và có tổng thu nhập chịu thuế ≤ 5.000.000 yên.
- Người chưa tái hôn sau khi chồng mất, hoặc người có chồng nhưng không rõ sống chết và có tổng thu nhập chịu thuế ≤ 5.000.000 yên.
Có thể kê khai giảm trừ cho góa phụ bằng cách điền các thông tin thông tin cần thiết vào "Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương" (給与所得者の扶養控除等(異動)申告書).
Loại | Số tiền giảm trừ |
---|---|
Giảm trừ cho góa phụ | 270.000 yên |
※Tham khảo chi tiết tại No.1170 Giảm trừ cho góa phụ | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ phí bảo hiểm (保険料控除)
Bạn có thể được giảm trừ số tiền tương ứng với khoản phí bảo hiểm mà bạn đã chi trả trong năm kê khai.
Có thể kê khai giảm phí bảo hiểm bằng cách điền các thông tin thông tin cần thiết vào "Tờ khai giảm trừ phí bảo hiểm của người có thu nhập chịu thuế từ lương" (給与所得者の保険料控除等申告書).
Có thể kê khai 4 loại phí bao gồm phí bảo hiểm nhân thọ, phí bảo hiểm động đất, phí bảo hiểm xã hội, phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ khi điều chỉnh thuế cuối năm.
Giảm trừ phí bảo hiểm nhân thọ (生命保険料控除)
Bạn có thể được giảm trừ đối với khoản phí bảo hiểm nhân thọ, phí bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng, và phí bảo hiểm hưu trí cá nhân.
Tổng số tiền được giảm trừ tối đa cho cả 3 loại bảo hiểm là 120.000 yên.
Tham khảo chi tiết tại No.1140 Giảm trừ phí bảo hiểm nhân thọ | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ phí bảo hiểm động đất
Bạn có thể được giảm trừ đối với khoản phí bảo hiểm động đất và phí bảo hiểm thiệt hại liên quan đến một số hợp đồng bảo hiểm thiệt hại dài hạn nhất định (có điều kiện).
Số tiền được giảm trừ tối đa là 50.000 yên.
Tham khảo chi tiết tại No.1145 Giảm trừ phí bảo hiểm động đất | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội
Toàn bộ phí bảo hiểm xã hội (bao gồm Bảo hiểm y tế quốc dân và Lương hưu quốc dân) mà bạn đã chi trả cho chính bạn, hoặc cho vợ/chồng và người phụ thuộc cùng chung nguồn sinh hoạt với bạn, đều được khấu trừ thuế.
Trong số các giấy tờ phải nộp khi điều chỉnh thuế cuối năm, bạn không cần liệt kê khoản phí bảo hiểm xã hội của bạn (phần đã được khấu trừ từ lương của bạn).
Xem chi tiết tại No.1130 Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Giảm trừ khoản phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ
Toàn bộ số tiền đã đóng cho các khoản sau đây sẽ được khấu trừ thuế: Quỹ trợ cấp doanh nghiệp nhỏ (小規模企業共済掛金); Quỹ hưu trí xác định đóng góp do doanh nghiệp lập (企業型確定拠出年金); Quỹ hưu trí cá nhân (iDeCo – 個人型確定拠出年金); Quỹ hỗ trợ người phụ thuộc khuyết tật (心身障害者扶養共済掛金).
Xem chi tiết tại No.1135 Giảm trừ phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ | Tổng cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà 住宅ローン控除(住宅借入金等特別控除)
Nếu bạn vay vốn nhà ở để xây mới, mua, hoặc cải tạo, mở rộng nhà ở, và đáp ứng một số điều kiện nhất định, bạn có thể được hưởng ưu đãi khấu trừ thuế.
Xem chi tiết tại No.1210 マイホームの取得等と所得税の税額控除|cục thuế quốc gia (Tiếng Nhật)別タブで開く.
Các loại tờ khai được tạo bằng chức năng điều chỉnh thuế cuối năm của SmartHR
Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương
Đây là hồ sơ cần điền để xin giảm trừ cho các khoản sau đối với tiền lương nhận được từ công ty. Tiếng Nhật là 給与所得者の保険料控除等申告書
- Khấu trừ phụ thuộc
- Giảm trừ cho người khuyết tật
- Giảm trừ cho góa phụ
- Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân
- Giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm
Tên tờ khai đôi khi được viết tắt là "マルフ".
Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Đây là hồ sơ cần điền để xin giảm trừ cho các khoản sau đối với tiền lương nhận được từ công ty. Tiếng Nhật là 給与所得者の保険料控除等申告書
- Giảm trừ cơ bản (基礎控除)
- Giảm trừ cho vợ/chồng, Giảm trừ đặc biệt cho vợ/chồng (配偶者控除/配偶者特別控除) *Không thể đồng thời được giảm trừ 2 khoản này.
- Giảm trừ cho thân nhân đặc định
- Giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế
Tờ khai giảm trừ phí bảo hiểm của người có thu nhập chịu thuế từ lương
Đây là hồ sơ cần điền để xin giảm trừ cho các khoản sau đối với tiền lương nhận được từ công ty. Tiếng Nhật là 給与所得者の保険料控除等申告書
- Giảm trừ phí bảo hiểm nhân thọ (生命保険料控除)
- Giảm trừ phí bảo hiểm động đất
- Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội
- Giảm trừ khoản phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ
Nếu bạn không tham gia bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm động đất, không đóng góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ, v.v., thì bạn không cần phải kê khai gì trong tờ này.
Tên tờ khai đôi khi được viết tắt là "マルホ".
Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở
Đây là hồ sơ cần điền để xin giảm trừ cho các khoản vay mua nhà đối với tiền lương nhận được từ công ty. Tên tiếng Nhật là 給与所得者の住宅借入金等特別控除申告書
Trong năm đầu tiên khi bạn được giảm trừ cho khoản vay bất động sản, phần này sẽ không được thực hiện trong điều chỉnh thuế cuối năm, nên bạn sẽ phải tự kê khai thuế (確定申告).
Từ năm tiếp sau của năm đã kê khai thuế thì có thể thông qua điều chỉnh thuế cuối năm để tiếp tục được giảm trừ.
Thuật ngữ khác
Vay liên đới (連帯債務)
Đây là trường hợp một người là người vay chính (主債務者), một người còn lại là người vay liên đới (連帯債務者) khi thực hiện vay mua nhà trả góp.
Ví dụ: trường hợp mua bất động sản trị giá 50.000.000 yên
- Chồng vay 50.000.000 yên với tư cách là người vay chính (主債務者)
- Vợ là người vay liên đới
Trường hợp là vay liên đới như nêu trên thì cả vợ và chồng đều là người vay và đều có nghĩa vụ trả nợ khoản vay, vì vậy cả hai vợ chồng đều có thể kê khai giảm trừ cho khoản vay bất động sản.
Tuy nhiên, nếu người vợ là “người bảo lãnh liên đới” (連帯保証人), thì người vợ sẽ không thể kê khai giảm trừ cho khoản vay bất động sản vì không phải là người vay.
Cùng vay (ペアローン)
Đây là trường hợp mà khi vay bất động sản, cả hai người cùng thực hiện vay và là người bảo lãnh liên đới của nhau.
Ví dụ: trường hợp mua bất động sản trị giá 50.000.000 yên
- Hai vợ chồng mỗi người vay 25.000.000 yên
- Trở thành người bảo lãnh liên đới cho nhau
Trường hợp là cùng vay như nêu trên thì cả vợ và chồng đều là người vay và có nghĩa vụ trả nợ khoản vay, vì vậy cả hai vợ chồng đều có thể kê khai giảm trừ khoản vay bất động sản.