Điều kiện để nội dung đăng ký khấu trừ hiển thị trên hồ sơ điều chỉnh thuế cuối năm
- Đối tượng độc giả:
- Quản trị viênNhân viên
- Gói:
- Simple HRHR Essentials0 yênHR Strategy
Điều kiện để hiển thị được nội dung xin khấu trừ trên giấy tờ điều chỉnh thuế cuối năm của người lao động như sau.
- Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương
- A: Điều kiện hiển thị ở mục vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ tại nguồn - 源泉控除対象配偶者
- B: Điều kiện hiển thị cho “Người phụ thuộc đủ điều kiện khấu trừ thuế (từ 16 tuổi trở lên)” và “Người phụ thuộc đủ điều kiện khấu trừ thuế tại nguồn (từ 16 tuổi trở lên)”
- C: Điều kiện để hiển thị phần người khuyết tật, góa phụ, bố/mẹ đơn thân, học sinh/sinh viên đang đi làm - 障害者、寡婦、ひとり親、勤労学生
- D: Người thân phụ thuộc đã được người khác kê khai để nhận giảm trừ - 他の所得者が控除を受ける扶養親族等
- Mục liên quan tới thuế cư trú (住民税)
- Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
- Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ cơ bản - 基礎控除申告書
- Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng - 配偶者控除等申告書
- Điều kiện để hiển thị trên Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho người thân đặc định - 特定親族特別控除申告書
- Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế - 所得金額調整控除申告書
- Tờ khai giảm trừ phí bảo hiểm cho người có thu nhập chịu thuế từ lương
- Điều kiện hiển thị trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm nhân thọ - 生命保険料控除に表示する条件
- Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm động đất - 地震保険料控除
- Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội - 社会保険料控除
- Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ - 小規模企業共済等掛金控除に表示する条件
- Định dạng tờ khai giảm trừ khoản vay mua nhà
- Mẫu tờ khai áp dụng cho trường hợp bắt đầu cư trú trước năm 2018: Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà (cải tạo đặc định) của người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương (給与所得者の(特定増改築等)住宅借入金等特別控除申告書)
- Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (cơi nới cải tạo đặc thù) kiêm bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (cơi nới cải tạo đặc thù) (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2019 đến 2021)
- Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2022)
- Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2023)
Tờ khai đăng ký (điều chỉnh) giảm trừ gia cảnh cho người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương
| 2025 | 2026 |
|---|---|
画像を表示する | 画像を表示する |
A: Điều kiện hiển thị ở mục vợ/chồng thuộc đối tượng được giảm trừ tại nguồn - 源泉控除対象配偶者
- Trả lời là “có vợ/chồng” hoặc “có vợ/chồng đã qua đời trong năm nay” trong câu hỏi khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm.
- Thu nhập từ lương của bạn là ≤ 10.950.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng là ≤9.000.000 yên)
- Thu nhập từ lương của vợ/chồng bạn là ≤ 1.600.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng là ≤ 950.000 yên)
- (Trường hợp hồ sơ của năm 2025) Trả lời là năm nay có phụ thuộc trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- (Trường hợp hồ sơ của năm 2026) Trả lời là năm tới có phụ thuộc trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
Việc xác định xem vợ/chồng bạn có là đối tượng phụ thuộc theo quy định của luật thuế hay không tùy thuộc vào nội dung hiển thị tại ô này.
Nếu không thỏa mãn điều kiện về thu nhập (thu nhập chịu thuế) thì sẽ không thuộc đối tượng và không được hiển thị trên hồ sơ.
B: Điều kiện hiển thị cho “Người phụ thuộc đủ điều kiện khấu trừ thuế (từ 16 tuổi trở lên)” và “Người phụ thuộc đủ điều kiện khấu trừ thuế tại nguồn (từ 16 tuổi trở lên)”
- Nhập thông tin của người thân phụ thuộc khi trả lời khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- (Trường hợp năm 2023) Thu nhập từ lương của người thân phụ thuộc ≤ 1.230.000 yên (Thu nhập chịu thuế tương ứng ≤ 580.000 yên)
- (Trường hợp năm 2023) Thu nhập từ lương của người thân phụ thuộc thoả điều kiện bên dưới
- Từ 19 đến dưới 23 tuổi: ≤1.600.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng là ≤ 1.000.000 yên)
- Dưới 19 tuổi hoặc trên 23 tuổi: ≤1.230.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng là ≤ 580.000 yên)
- Người thân phụ thuộc ≥ 16 tuổi
- Người thân phụ thuộc sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 trở về trước (bao gồm cả ngày 1 tháng 1 năm 2008)
Trường hợp là người không cư trú (người thân sống ở nước ngoài) và trong độ tuổi từ 30 đến 70 tuổi (được sinh trong khoảng từ ngày 2 tháng 1 năm 1956 tới ngày 1 tháng 1 năm 1996) thì cần phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau.
- Không sống tại Nhật Bản với mục đích du học
- Là người khuyết tật (cần hồ sơ chứng minh được phát hành tại nước sở tại)
- Nhận tiền gửi về ≥ 380.000 yên
Điều kiện hiển thị đối với người thân thuộc cao tuổi, người thân phụ thuộc đặc định, người thân đặc định - 老人扶養親族・特定扶養親族・特定親族に表示する条件
- Người “Sống chung” và “Có quan hệ họ hàng trực hệ với bản thân người kê khai hoặc vợ/chồng và sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1956 trở về trước” sẽ được xác định là “Người thân cao tuổi sống chung” trong mục người thân phụ thuộc cao tuổi
- Trường hợp “Không sống cùng nhà” hoặc “Không có quan hệ huyết thống trực hệ với người kê khai hoặc vợ/chồng người kê khai và sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1956 trở về trước” sẽ được xác định là “Khác” trong mục người thân phụ thuộc cao tuổi
- Nếu ngày sinh từ 2/1/2003 đến 1/1/2007 (tức từ 19 đến dưới 23 tuổi) và thu nhập chịu thuế từ 580.000 yên trở xuống, sẽ được xác định là “Người thân phụ thuộc đặc biệt” (特定扶養親族).
- (Trường hợp cho năm 2026) Nếu ngày sinh từ 2/1/2004 đến 1/1/2008 (tức từ 19 đến dưới 23 tuổi) và thu nhập chịu thuế > 580.000 yên ≤ 1.000.000 yên, sẽ được xác định là “Người thân đặc biệt” (特定親族) được ghi trong tờ khai thay đổi người phụ thuộc (扶養控除等(異動)申告書).
Ngoài ra, mối quan hệ được đánh giá là huyết thống trực hệ được quy định như sau.
- Bố/Mẹ/Bố ruột/Mẹ ruột/Bố chồng hoặc bố vợ /Mẹ chồng hoặc mẹ vợ/Bố nuôi/Mẹ nuôi
- Ông/Bà/Ông của vợ hoặc chồng/Bà của vợ hoặc chồng/Ông nuôi/Bà nuôi
- Ông cố/Bà cố/Ông cố của vợ hoặc chồng /Bà cố của vợ hoặc chồng
C: Điều kiện để hiển thị phần người khuyết tật, góa phụ, bố/mẹ đơn thân, học sinh/sinh viên đang đi làm - 障害者、寡婦、ひとり親、勤労学生
Giảm trừ cho người khuyết tật
- Có đăng ký giảm trừ cho người khuyết tật trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- Đã nhập thông tin cần thiết để đăng ký giảm trừ cho người khuyết tật
- Điều kiện để “vợ/chồng” thuộc đối tượng được giảm trừ cho người khuyết tật là thu nhập chịu thuế ≤ 580.000 yên (vợ/chồng đang chung sống phụ thuộc vào thu nhập chính của bạn)
Giảm trừ cho góa phụ, bố/mẹ đơn thân
Giảm trừ cho góa phụ
- Người trả lời khảo sát là nữ
- Trả lời “Không" cho câu hỏi "Trong mục Mối quan hệ (続柄) trên Giấy đăng ký cư trú (Juminhyo) có ghi Chưa đăng ký kết hôn (未届) hay không?"
- Tổng thu nhập chịu thuế của bạn ≤ 5.000.000 yên
- Thuộc một trong những trường hợp sau đây
- Trả lời "Có (đã ly hôn)" trong câu hỏi về vợ/chồng trong quá khứ, và trong mục thông tin gia đình có người thân phụ thuộc (ngoài con cái)*1.
- Trả lời "Có (đã qua đời)" cho câu hỏi về vợ/chồng trước đây
- Trả lời "Có (không rõ sống chết)" cho câu hỏi về vợ/chồng trước đây
*1: Người phụ thuộc trong trường hợp này chỉ giới hạn ở những người có thu nhập từ lương ≤ 1.230.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng ≤ 580.000 yên), và không phải là vợ/chồng phụ thuộc của người khác hoặc là người phụ thuộc của người khác.
Giảm trừ cho bố/mẹ đơn thân (ひとり親控除)
- Trả lời "Không" cho câu hỏi "Trong mục Mối quan hệ (続柄) trên Giấy đăng ký cư trú (Juminhyo) có ghi Chưa đăng ký kết hôn (未届) hay không?"
- Tổng thu nhập chịu thuế của bạn ≤ 5.000.000 yên
- Trả lời "Không" hoặc "Có (đã ly hôn)", hoặc "Có (đã qua đời)", hoặc "Có (không rõ sống chết)" cho câu hỏi về vợ/chồng trước đây
- Có đăng ký thông tin về con cái trong phần thông tin gia đình*2
*2: Con cái trong trường hợp này chỉ giới hạn ở những người có thu nhập từ lương ≤ 1.230.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng ≤ 580.000 yên), và không phải là vợ/chồng phụ thuộc của người khác hoặc là người phụ thuộc của người khác.
Học sinh/Sinh viên đi làm
- Có khai báo đang là học sinh/sinh viên đi làm trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- Đã nhập thông tin cần thiết để đăng ký giảm trừ cho học sinh/sinh viên đi làm
- Thu nhập từ lương của bạn ≤ 1.500.000 yên (thu nhập chịu thuế tương ứng ≤ 850.000 yên ), và trong đó thu nhập chịu thuế ngoài lương ≤ 100.000 yên
D: Người thân phụ thuộc đã được người khác kê khai để nhận giảm trừ - 他の所得者が控除を受ける扶養親族等
Trong chức năng điều chỉnh thuế cuối năm của SmartHR, dù bạn có người thân phụ thuộc đã được người khác kê khai để nhận giảm trừ thì cũng không có nội dung nào được hiển thị trong ô D. Trường hợp thuộc đối tượng được giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế thì sẽ được hiển thị ở ô “Người thân phụ thuộc, v.v.” trong “Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế”. Nếu có nội dung được hiển thị trong “Tờ khai khấu trừ điều chỉnh mức thu nhập” (所得金額調整控除申告書) thì sẽ được giảm trừ.
Mục liên quan tới thuế cư trú (住民税)
Bạn được xem là có người thân phụ thuộc dưới 16 tuổi khi:
- Có nhập thông tin của người thân phụ thuộc trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- Thu nhập từ lương của người thân phụ thuộc ≤ 1.230.000 yên (Thu nhập chịu thuế tương ứng ≤ 580.000 yên)
- (Trường hợp phần hồ sơ của năm 2025) Ngày tháng năm sinh của người thân phụ thuộc là từ ngày 2 tháng 1 năm 2010 trở đi (bao gồm cả ngày 2 tháng 1 năm 2010)
- (Trường hợp phần hồ sơ của năm 2026) Ngày tháng năm sinh của người thân phụ thuộc là từ ngày 2 tháng 1 năm 2011 trở đi (bao gồm cả ngày 2 tháng 1 năm 2011)
Điều kiện để hiển thị nội dung trong ô Vợ/chồng hoặc người thân phụ thuộc có trợ cấp thôi việc, v.v.
- Có nhập thông tin của người thân phụ thuộc hoặc thông tin của vợ/chồng trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- Trong phần tình trạng phụ thuộc, có chọn một trong hai nội dung “có phụ thuộc trong năm sau” hoặc “không có phụ thuộc”
- Có dấu tích chọn trong “Trường hợp người thân phụ thuộc bị mất tư cách người phụ thuộc do họ đã nhận trợ cấp thôi việc trong năm nay”
- Trong mục số tiền thu nhập chịu thuế của thu nhập từ trợ cấp thôi việc có điền số tiền ≥1 yên
Góa phụ hoặc bố/mẹ đơn thân
Thỏa “Điều kiện để hiển thị nội dung trong ô Vợ/chồng hoặc người thân phụ thuộc có trợ cấp thôi việc, v.v.” và có dấu tích chọn trong mục "Người kê khai thỏa mãn điều kiện của góa phụ hoặc bố/mẹ đơn thân".
Tờ khai giảm trừ cơ bản của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng của người có thu nhập chịu thuế từ lương, kiêm Tờ khai giảm trừ cho thân nhân đặc định kiêm Tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế (給与所得者の基礎控除申告書 兼 給与所得者の配偶者控除等申告書 兼 特定親族特別控除申告書 兼 所得金額調整控除申告書).
Bao gồm các mục dành cho các tờ khai sau đây.
- Tờ khai khấu trừ cơ bản (基礎控除申告書): dùng để xác định khoản khấu trừ cơ bản được áp dụng thống nhất theo mức lương.
- Tờ khai khấu trừ cho vợ/chồng (配偶者控除等申告書): cần thiết để được hưởng khấu trừ thuế cho vợ/chồng hoặc khấu trừ thuế đặc biệt cho vợ/chồng.
- Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho người thân đặc định (特定親族特別控除申告書): cần thiết để được hưởng khấu trừ thuế đặc biệt cho người thân đặc định.
- Tờ khai khấu trừ điều chỉnh thu nhập (所得金額調整控除申告書): cần thiết để được hưởng khoản khấu trừ điều chỉnh thu nhập.
画像を表示する
Điều kiện hiển thị cho từng loại khấu trừ như sau.
Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ cơ bản - 基礎控除申告書
- Thu nhập từ lương của bạn ≤ 20.000.000 yên (hoặc thu nhập chịu thuế tương đương ≤ 25.000.000 yên) và thuế thu nhập của bạn ở cột 甲
Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ cho vợ/chồng - 配偶者控除等申告書
- Tổng thu nhập chịu thuế của bạn ≤ 10.000.000 yên
- Tổng thu nhập chịu thuế của vợ/chồng bạn ≤ 1.330.000 yên
- Trả lời là năm nay “có phụ thuộc” trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
Điều kiện để hiển thị trên Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho người thân đặc định - 特定親族特別控除申告書
- Có nhập thông tin của người thân phụ thuộc trong khảo sát điều chỉnh thuế cuối năm
- Người phụ thuộc từ 19 đến dưới 23 tuổi (sinh từ 02/01/2003 đến 01/01/2007)
- Thu nhập từ lương của người thân phụ thuộc > 1.230.000 yên ≤ 1.880.000 yên (Thu nhập chịu thuế tương ứng > 580.000 yên ≤ 1.230.000 yên)
Điều kiện để hiển thị trên tờ khai giảm trừ điều chỉnh thu nhập chịu thuế - 所得金額調整控除申告書
Nếu thu nhập từ lương của bạn > 8.500.000 yên và thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây thì sẽ được hiển thị.
- Bạn là người khuyết tật đặc biệt
- Vợ/chồng bạn sống dựa vào nguồn thu nhập từ bạn và là người khuyết tật đặc biệt
- Người thân phụ thuộc là Người khuyết tật đặc biệt (特別障害者 )
- Người thân phụ thuộc dưới 23 tuổi (sinh từ ngày 2 tháng 1 năm 2003 trở về sau)
- Thành viên khác trong gia đình đang nhận giảm trừ cho người thân khuyết tật đặc biệt*3
- Thành viên khác trong gia đình đang nhận giảm trừ cho người dưới 23 tuổi (sinh từ ngày 2 tháng 1 năm 2003 trở về sau)*3
Tờ khai giảm trừ phí bảo hiểm cho người có thu nhập chịu thuế từ lương
Dưới đây là điều kiện hiển thị trong hồ sơ đăng ký giảm trừ phí bảo hiểm.
画像を表示する
Điều kiện hiển thị trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm nhân thọ - 生命保険料控除に表示する条件
- Đã nhập thông tin phí bảo hiểm nhân thọ thông thường (生命保険料)
- Đã nhập thông tin phí bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng (介護医療保険料)
- Đã nhập thông tin phí bảo hiểm hưu trí cá nhân (個人年金保険料)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm động đất - 地震保険料控除
- Đã nhập thông tin phí bảo hiểm động đất
Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí bảo hiểm xã hội - 社会保険料控除
- Đã nhập thông tin phí bảo hiểm hưu trí quốc dân (国民年金), bảo hiểm y tế quốc dân (国民健康保険)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong mục Giảm trừ phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ - 小規模企業共済等掛金控除に表示する条件
- Đã nhập thông tin phí góp vào quỹ tương trợ lẫn nhau của các doanh nghiệp quy mô nhỏ (iDeco)
Định dạng tờ khai giảm trừ khoản vay mua nhà
Mẫu tờ khai áp dụng cho trường hợp bắt đầu cư trú trước năm 2018: Tờ khai khấu trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà (cải tạo đặc định) của người có thu nhập chịu thuế từ tiền lương (給与所得者の(特定増改築等)住宅借入金等特別控除申告書)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (cơi nới cải tạo đặc thù) (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống cho đến năm 2018) như sau:
画像を表示する
| Mục | Dữ liệu/điều kiện hiển thị |
|---|---|
| ①-A | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Nếu là vay liên đới thì sẽ hiển thị phần vay mà bạn đang có nghĩa vụ trả |
| ①-B | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Nếu là vay liên đới thì sẽ hiển thị phần vay mà bạn đang có nghĩa vụ trả |
| ①-C | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Nếu là vay liên đới thì sẽ hiển thị phần vay mà bạn đang có nghĩa vụ trả |
| ⑥ | ・Trường hợp “cơi nới” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “tổ chức tín dụng cho vay” ・Nếu là vay liên đới thì sẽ hiển thị phần vay mà bạn đang có nghĩa vụ trả |
| ②-A | Hiển thị giá trị mục ロ của giấy chứng nhận |
| ②-B | Hiển thị giá trị mục ホ của giấy chứng nhận |
| ②-C | Hiển thị giá trị tổng của [ロ và ホ], hoặc [tổng ホ vàリ] của của giấy chứng nhận |
| ⑦ | Hiển thị giá trị mục リ của giấy chứng nhận |
| ③-A | ・Hiển thị giá trị mục 二 của giấy chứng nhận ・Hiển thị giá trị mục ハ của giấy chứng nhận ・Hiển thị % của 二 chia cho ハ Tính đến đến chữ số thập phân thứ 4 và làm tròn lên chữ số thập phân thứ 4. Ngoài ra, khi giá trị trên 90% sẽ hiển thị là 100% |
| ③-B | ・Hiển thị giá trị mục ト của giấy chứng nhận ・Hiển thị giá trị mục ヘ của giấy chứng nhận ・Hiển thị % của ト chia cho ヘ Tính đến đến chữ số thập phân thứ 4 và làm tròn lên chữ số thập phân thứ 4. Ngoài ra, khi giá trị trên 90% sẽ hiển thị là 100% |
| ③-C | ・Nếu tỉ lệ của ③-A giống với ③-B thì sẽ hiển thị giá trị của ③-A ・Nếu tỉ lệ của ③-B giống với ⑧ thì sẽ hiển thị giá trị của ⑧ ・Không hiển thị nếu giá trị cả 2 khác nhau |
| ⑧ | ・Hiển thị giá trị mục ヌ của giấy chứng nhận ・Hiển thị giá trị mục リ của giấy chứng nhận ・Hiển thị % của ヌ chia cho リ Tính đến đến chữ số thập phân thứ 4 và làm tròn lên chữ số thập phân thứ 4. Ngoài ra, khi giá trị trên 90% sẽ hiển thị là 100% |
| ④-A | So sánh ①-A và ②-A để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ④-B | So sánh ①-B và ②-B để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ④-C | So sánh ①-C và ②-C để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ⑨ | So sánh ⑥ và ⑦ để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ⑤-A | Hiển thị kết quả của(④-A×③-A) |
| ⑤-B | Hiển thị kết quả của (④-B×③-B) |
| ⑤-C | ・Nếu tỉ lệ của ③-A và ③-B, hoặc ③-B và ⑧ giống nhau thì hiển thị kết quả của(④-C×③-C) ・Nếu tỉ lệ của ③-A và ③-B, hoặc ③-B và ⑧ khác nhau thì hiển thị kết quả của phép tính sau ⅰ (C4){C4} yên × ((A2){A2} yên ÷ (C2){C2} yên)×(A3){A3の割合}% = {ⅰ} yên ⅱ (C4){C4} yên × ((B2){B2} yên ÷ (C2){C2} yên)×(B3){B3の割合}% = {ⅱ} yên ⅰ+ⅱ = {C⑤} yên |
| ⑩ | Hiển thị kết quả ⑨×⑧ |
| Giá cao nhất của 11 | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho 11 |
| Giá của 11 | Hiển thị giá của ⑤+⑩ Nếu cao hơn giá cao nhất của 11, hiển thị giá cao nhất của 11 |
| Giá của 12 | ・Hiển thị giá trị mục ル của giấy chứng nhận |
| Giá cao nhất của 13 | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho 13 |
| Giá của 13 | So sánh 11 và 12 để hiển thị giá trị nhỏ hơn Nếu cao hơn giá cao nhất của 13, hiển thị giá cao nhất của 13 |
| Phần trăm của 14 | Hiển thị số tiền được nhập làm phần trăm cho 14 |
| 14 | Hiển thị(11× phần trăm của 14) Bỏ phần giá trị dưới 100 yên |
| Hiển thị tổng số dư cuối năm theo nghĩa vụ vay liên đới của mục Vay bất động sản | Nếu là vay liên đới, hiển thị tổng số dư cuối năm |
| Tham khảo | Trường hợp là vay liên đới thì trong nghĩa vụ vay liên đới, nếu C⑤ được tính toán dựa trên tỷ lệ khác nhau, hiển thị nội dung được tính toán, hoặc nội dung được nhập trong ghi chú |
Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (cơi nới cải tạo đặc thù) kiêm bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (cơi nới cải tạo đặc thù) (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2019 đến 2021)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong Tờ khai giảm trừ vay mua nhà (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2019 đến 2021) như sau:
画像を表示する
| Mục | Dữ liệu/điều kiện hiển thị |
|---|---|
| ①-A | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-B | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua , v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ đất đai” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-C | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là đất đai hoặc nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-D | ・Trường hợp “cơi nới” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “tổ chức tín dụng cho vay” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ②-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-A" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-A" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ト của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-B" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-B" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-C" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-C" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ヲ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-D" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-D" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ③-A | ・So sánh ②-A và giá trị mục ロ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-B | ・So sánh ②-B và giá trị mục ホ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-C | ・Hiển thị giá trị nhỏ hơn khi so sánh ②-C và [mục ロ giấy chứng nhận+ホ] hoặc [mục ホ giấy chứng nhận+リ] |
| ③-D | ・So sánh ②-D và giá trị mục リ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ④-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ハ của giấy chứng nhận ・「③-A」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ヘ của giấy chứng nhận ・「③-B」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ của không gian ở trong ô ハ (ô へ) của giấy chứng nhận nếu tỷ lệ của không gian ở của trường hợp chỉ nhà ở hoặc chỉ đất đai là bằng nhau ・「③-C」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Làm tròn lên đến chữ số thập phân thứ 4 |
| ④-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ル của giấy chứng nhận ・「③-D」×Tỷ lệ dùng cho nhà ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| Giá cao nhất của ⑤ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑤ |
| ⑤ | ④-A+④-B+(④-C hoặc ④-D) |
| Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) | Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) của nhân viên |
| ⑥ | ・Hiển thị giá trị mục ヌ của giấy chứng nhận |
| Tham khảo | ・Hiển thị nội dung nhân viên đã nhập hoặc nội dung được tạo tự động dựa trên thông tin sẵn có ・Khi tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú của nhà và đất khác nhau, hiển thị công thức tính tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú. |
| Giá cao nhất của ⑦ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑦ |
| ⑦ | So sánh ⑤ và ⑥ để hiển thị giá trị nhỏ hơn Nếu cao hơn giá cao nhất của ⑦, hiển thị giá cao nhất của ⑦ |
| Phần trăm của ⑧ | Hiển thị số tiền được nhập làm phần trăm cho ⑧ |
| Giá cao nhất của ⑧ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑧ |
| Giá của ⑧ | Hiển thị(⑤× phần trăm của ⑧) Bỏ phần giá trị dưới 100 yên |
| Có nhiều loại khấu trừ đặc biệt cho các khoản vay về nhà ở (cơi nới đặc biệt) | Không thể thực hiện trên SmartHR |
Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2022)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2022) như sau:
画像を表示する
| Mục | Dữ liệu/điều kiện hiển thị |
|---|---|
| ①-A | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-B | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua , v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ đất đai” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-C | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là đất đai hoặc nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-D | Trường hợp “cơi nới” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “tổ chức tín dụng cho vay” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ②-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-A" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-A" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ト của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-B" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-B" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-C" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-C" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ヲ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-D" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-D" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ③-A | ・So sánh ②-A và giá trị mục ロ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-B | ・So sánh ②-B và giá trị mục ホ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-C | ・Hiển thị giá trị nhỏ hơn khi so sánh ②-C và [mục ロ+ホ+リ] |
| ③-D | ・So sánh ②-D và giá trị mục リ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ④-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ハ của giấy chứng nhận ・「③-A」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ヘ của giấy chứng nhận ・「③-B」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ của không gian ở trong ô ハ (ô へ) của giấy chứng nhận nếu tỷ lệ của không gian ở của trường hợp chỉ nhà ở hoặc chỉ đất đai là bằng nhau ・「③-C」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Làm tròn lên đến chữ số thập phân thứ 4 |
| ④-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ル của giấy chứng nhận ・「③-D」×Tỷ lệ dùng cho nhà ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| Giá cao nhất của ⑤ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑤ |
| ⑤ | ④-A+④-B+(④-C hoặc ④-D) |
| Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) | Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) của nhân viên |
| Phần trăm của ⑥ | Hiển thị số tiền được nhập làm phần trăm cho ⑥ |
| Giá cao nhất của ⑥ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑥ |
| Giá của ⑥ | Hiển thị(⑤× phần trăm của ⑥) Bỏ phần giá trị dưới 100 yên |
| Có nhiều loại khấu trừ đặc biệt cho các khoản vay về nhà ở (cơi nới đặc biệt) | Không thể thực hiện trên SmartHR |
| Tham khảo | ・Hiển thị nội dung nhân viên đã nhập hoặc nội dung được tạo tự động dựa trên thông tin sẵn có ・Khi tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú của nhà và đất khác nhau, hiển thị công thức tính tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú. |
Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2023)
Điều kiện để hiển thị thông tin trong Tờ khai giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở kiêm Bảng tính toán chi tiết giảm trừ đặc biệt cho khoản vay mua nhà ở (Mẫu dùng cho trường hợp bắt đầu sinh sống từ 2023) như sau:
画像を表示する
| Mục | Dữ liệu/điều kiện hiển thị |
|---|---|
| ①-A | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-B | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua , v.v. của tổ chức tài chính cho vay là chỉ đất đai” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-C | ・Trường hợp “xây mới hoặc mua nhà” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “Chi tiết khoản vay mua nhà, v.v. của tổ chức tài chính cho vay là đất đai hoặc nhà ở” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ①-D | Trường hợp “cơi nới” thì sẽ hiển thị tổng số dư cuối năm tại mục “tổ chức tín dụng cho vay” ・Trong ngoặc, hiển thị số dư cuối năm của khoản vay liên đới. |
| ②-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-A" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-A" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ト của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-B" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-B" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới ニ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-C" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-C" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ②-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới trong ô ヲ của giấy chứng nhận ・"Số dư cuối năm của khoản vay cá nhân trong ①-D" + "Số tiền mà bạn phải chịu trách nhiệm trả trong khoản vay liên đới trong ①-D" × Tỷ lệ phần trách nhiệm khoản vay liên đới nêu trên |
| ③-A | ・So sánh ②-A và giá trị mục ロ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-B | ・So sánh ②-B và giá trị mục ホ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ③-C | ・Hiển thị giá trị nhỏ hơn khi so sánh ②-C và [mục ロ+ホ+リ] |
| ③-D | ・So sánh ②-D và giá trị mục リ trong giấy chứng nhận để hiển thị giá trị nhỏ hơn |
| ④-A | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ハ của giấy chứng nhận ・「③-A」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-B | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ヘ của giấy chứng nhận ・「③-B」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| ④-C | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ của không gian ở trong ô ハ (ô へ) của giấy chứng nhận nếu tỷ lệ của không gian ở của trường hợp chỉ nhà ở hoặc chỉ đất đai là bằng nhau ・「③-C」×Tỷ lệ của không gian ở nêu trên ・Làm tròn lên đến chữ số thập phân thứ 4 |
| ④-D | ・Tại mục Tỷ lệ phần trăm hiển thị tỷ lệ phần nhà ở trong ô ル của giấy chứng nhận ・「③-D」×Tỷ lệ dùng cho nhà ở nêu trên ・Sau dấu thập phân làm tròn xuống |
| Giá cao nhất của ⑤ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑤ |
| ⑤ | ④-A+④-B+(④-C hoặc ④-D) |
| Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) | Ước tính thu nhập chịu thuế (1 năm) của nhân viên |
| Phần trăm của ⑥ | Hiển thị số tiền được nhập làm phần trăm cho ⑥ |
| Giá cao nhất của ⑥ | Hiển thị số tiền được nhập làm giá trị tối đa cho ⑥ |
| Giá của ⑥ | Hiển thị(⑤× phần trăm của ⑥) Bỏ phần giá trị dưới 100 yên |
| Có nhiều loại khấu trừ đặc biệt cho các khoản vay về nhà ở (cơi nới đặc biệt) | Không thể thực hiện trên SmartHR |
| Tham khảo | ・Hiển thị nội dung nhân viên đã nhập hoặc nội dung được tạo tự động dựa trên thông tin sẵn có ・Khi tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú của nhà và đất khác nhau, hiển thị công thức tính tỷ lệ sử dụng cho mục đích cư trú. |


